Những điều bạn cần biết về kỳ thi HSK 2 Kỳ thi HSK 2 có tổng 60 câu hỏi, được
Mới đây có rất nhiều bạn học tiếng Trung hoang mang lo lắng thông tin về ” HSK thay đổi 9 cấp
So với HSKK Sơ cấp và Cao cấp, HSKK Trung cấp là phổ biến nhất. HSKK trung cấp hiện nay
CHÀO ĐÓN #THÁNG_1/2024 VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI #TIẾNG_TRUNG CỰC SỐC TẠI #THAODIEP _____________________________________________ #GIẢM TỚI 30-50% HỌC PHÍ khi đăng
Với Chứng chỉ HSK 3 trong tay, các em học sinh lớp 12 các trường THPT Quốc Gia sẽ được
Mẫu giáo: 幼儿园 (yòu ér yuán) Lớp nhỏ: 小班 (xiǎo bān) Lớp vừa: 中班 (zhōng bān) Lớp lớn: 大班 (dà bān) Tiểu học (Cấp 1): 小学 (xiǎo xué) Lớp 1:
Bốn từ 坐 (zuò) , 座 (zuò), 做 (zuò) và 作 (zuò) đều có cùng âm “zuò” nhưng mang nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là sự phân
Từ 着 (zhe) có bốn cách phát âm là zhe zhuó zháo và zhāo. Từ 着 (zhe) trong tiếng Trung là một trợ từ thường được dùng để chỉ hành động hoặc
Những điều bạn cần biết về kỳ thi HSK 2 Kỳ thi HSK 2 có tổng 60 câu hỏi, được chia thành phần Nghe hiểu và Đọc hiểu. Thí sinh
Danh từ trong tiếng Trung (名词) Danh từ (名词) trong tiếng Trung là từ dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, khái niệm, hiện tượng, hay sự việc cụ
Tính từ (形容词) trong tiếng Trung là từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của người, sự vật, hoặc hiện tượng. Tính từ có thể được sử dụng
Trong tiếng Trung, động từ được phân loại dựa trên cách chúng hoạt động trong câu. Dưới đây là một số loại động từ phổ biến trong tiếng Trung: 1.
Dưới đây là các đại từ nghi vấn trong tiếng Trung cùng với giải thích và 5 ví dụ cho mỗi đại từ: 1. 什么 (shénme) – Gì, cái gì:
不 bù và 没 méi đều là từ phủ định trong tiếng Trung, nhưng chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh và ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là sự
Trong tiếng Trung, cấu trúc câu cơ bản tuân theo một trình tự khá logic, tương tự như nhiều ngôn ngữ khác. Dưới đây là những cấu trúc câu cơ
Thán từ trong tiếng Trung là từ ngữ ngắn, thường chỉ có một âm tiết, được dùng để biểu thị cảm xúc, cảm giác hoặc phản ứng tức thì của
Các cấu trúc đơn giản cần nắm vững ở HSK1 1. Cấu trúc câu đơn giản (S + V + O) Giải thích:Đây là cấu trúc cơ bản nhất trong
Trong tiếng Trung, các động từ năng nguyện “想” (xiǎng), “要” (yào), và “想要” (xiǎng yào) đều liên quan đến ý muốn hoặc nhu cầu, nhưng chúng có những sắc
Trong tiếng Trung, lượng từ (量词, liàngcí) là một thành phần ngữ pháp rất quan trọng, được sử dụng để chỉ số lượng của danh từ. Khác với tiếng Việt,
Cách dùng từ 给 Gěi 给 Gěi : cho, giao cho, đưa cho, làm…cho, với, để cho, cho, cho phép,…. . Đây là một từ rất phổ biến và có nhiều cách sử
Giới từ 比( bǐ) Giới từ 比 ( bǐ) biểu thị sự so sánh 1)A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 数量 (shùliàng) VD: 妈妈比我大25岁。( mā mā bǐ wǒ
Lượng từ trong tiếng Trung “ 量词 /Liàngcí ” là từ dùng để chỉ đơn vị cho người, sự vật hay các hành động, động tác hoặc hành vi. Cấu trúc: Số từ + lượng
Cùng Tiếng Trung Thảo Điệp phân biệt 想 xiǎng và 要 yào nhé I. 想 xiǎng: nhớ, nghĩ, suy nghĩ, muốn, …”. Chủ ngữ + 想xiǎng + Danh từ 1. 我想你
Màu sắc trong Tiếng Trung mời các bạn cùng học nhé? 颜色 /yánsè/ Màu sắc 红色 /hóngsè/ Màu đỏ 黄色 /huángsè/ Màu vàng 蓝色 /lán sè/ Màu xanh lam 白色 /báisè/
Anh chị em họ thì Tiếng Trung nói thế nào? 表(biǎo): (Anh chị em bên nhà mẹ thì sẽ có từ 表(biǎo) ở trước) – 表(biǎo)姐(jiě)、: Chị gái (chị bên mẹ) –
Cách dùng “……着(zhe) “……着(zhe): “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại. Cấu trúc 1:动词+着 1.我 开着 大门 为了 通风 。 wǒ kāi
Mẫu câu: “是(shì) … … 的(de)” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, mục đích, đối tượng,… của hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành Sau đây chúng
Mời các bạn cùng Tiếng Trung Thảo Điệp học từ mới về xưng hô gia đình 1.Bố: 爸爸 Bàba 2.Mẹ: 妈妈 Māma 3.Vợ : 老婆 /Lǎopó/妻子 /Qīzi/ 4.Chồng:老公 /Lǎogōng/丈夫 /Zhàngfu
Stt Chữ Hán Phiên âm Tếng Anh Tiếng Việt 1 白 bái white Trắng 2 百 bǎi hundred Trăm 3 帮助 bāng zhù to help Giúp 4 报纸 bào zhǐ
Chủ đề bị ốm đi bệnh viện Phần III、词汇补给站 từ mới 1 、 感(gǎn) 冒(mào) bị cảm 2 、 发(fā) 烧(shāo) sốt 3 、 头(tóu) 晕(yūn) chóng mặt 4 、
Chủ đề bị ốm đi bệnh viện Phần I 单词对对碰 từ mới 1 、 生(shēng) 病(bìng) mắc bệnh, ốm 2 、 住(zhù) 院(yuàn) nằm viện 3 、 医(yī) 生(shēng) bác
Đặt vé máy bay về nước và lên máy bay Phần III、词汇补给站 từ mới 1 、 国(guó) 内(nèi) 航(háng) 班(bān) chuyến bay trong nước 2 、 国(guó) 际(jì) 航(háng) 班(bān)
Đặt vé máy bay về nước và lên máy bay Phần I 单词对对碰 từ mới 1 、 回(huí) 国(guó) về nước 2 、 订(dìng) 票(piào) đặt vé, mua vé 3
Gặp phải bất ngờ và việc đột xuất phần 2 Phần III、词汇补给站 từ mới 1 、 水(shuǐ) 管(guǎn) đường ống nước 2 、 马(mǎ) 桶(tǒng) hố xí bệt, bồn cầu
Chủ đề gặp phải bất ngờ và việc đột xuất Phần I 单词对对碰 từ mới 1 、 遭(zāo) 遇(yù) gặp phải 2 、 意(yì) 外(wài) bất ngờ, bất trắc 3
Phần III、词汇补给站từ mới 1 、 距 离 khoảng cách jù lí 2 、 走 路 đi bộ zǒu lù 3 、 道 路 đường dào lù 4 、 街 区
Mẫu câu đàm thoại du lịch <Hỏi đường> Phần I 单词对对碰từ mới 1、 问(wèn) 路(lù) hỏi đường 2 、 方(fāng) 向(xiàng) phương hướng 3 、 东(dōng) đông 4 、 西(xī) tây
Phần III、词汇补给站 từ mới 1 、 天(tiān) 安(ān) 门(mén) Thiên An Môn 2 、 故(gù) 宫(gōng) Cố Cung 3 、 颐(yí) 和(hé) 园(yuán) Di Hòa Viên 4 、 长(cháng) 城(chéng)
Từ mới Thăm quan du lịch Phần I 单词对对碰 từ mới 1 、 观(guān) 光(guāng) 游(yóu) 览(lǎn) tham quan du lịch 2 、 景(jǐng) 色(sè) / 风(fēng) 景(jǐng) phong cảnh
Bổ ngữ xu hướng trong Tiếng Trung BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP. I, Bổ ngữ xu hướng đơn Động từ “来lái” hoặc “去 qù”
“有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……” “có lúc…… có lúc…….”. Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động
“一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……””một mặt…… mặt khác…….” Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện
不(bú) 是(shì)…… 而(ér) 是(shì)…… ” không phải…… mà là……. Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan
一(yì) 边(biān) …… 一(yì) 边(biān) ……. Có nghĩa là : vừa…….vừa…….trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. 1.我一边眺望远方,一边回忆童年时光。 wǒ yì biān tiào
“那么……那么”“…… thế……. thế” trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Mẫu câu: 1.夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。 xià tiān de yè wǎn,
“即使……也……””dù<dẫu>……cũng……” trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả. Mẫu câu: 即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。 jí shǐ wǒ de
” 既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) …… “đã……thì……” trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả. Mẫu
“连(lián)……都(dōu)……””ngay cả …… đều<cũng>…….” Mẫu câu 1.今天太忙了,连饭都没有吃。 jīn tiān tài mánɡ le , lián fàn dōu méi yǒu chī Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn. 忙(mánɡ)
“无(wú) 论(lùn) … … 都(dōu) … …””bất kể…… đều……, dù…… đều…….” Mẫu câu 1.无论环境多么恶劣,小草都努力生长。 wú lùn huán jìnɡ duō me è liè , xiǎo cǎo dōu nǔ lì shēnɡ
既(jì )……又(yòu )…… vừa……. vừa……., đã……… lại……. Mẫu câu: 姐姐既不是医生又不是护士。 jiě jie jì bú shì yī shēng yòu bú shì hù shì Chị gái vừa không là bác sĩ cũng không là y tá.
“虽然suī rán……但是dàn shì……” :”Tuy …… nhưng …….” 虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。 suī rán jīn tiān tiān qì hěn lěnɡ , dàn shì ā xiá hái shì chuān zhe duǎn qún Tuy thời tiết hôm
“只 有zhí yǒu …… 才 能 cái nénɡ……”:“Chỉ có… mới có thể… ” thường đi với nhau, chỉ điều kiện. 只 有 多 交 流 , 才 能 有 进
不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě
一(yī)……就(jiù)…… Hễ……. là……., thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp. Mẫu câu: 阿勇一看电影就兴奋。 ā yǒnɡ yí kàn diàn yǐnɡ jiù xīnɡ fèn Dũng hễ xem phim là phấn
“因为(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……” Bởi vì……..cho nên……… 因为这本小说太精彩了,所以很多人去抢购。 yīn wèi zhè běn xiǎo shuō tài jīnɡ cǎi le ,suó yǐ hěn duō rén qù qiǎnɡ ɡòu Bởi vì cuốn tiểu thuyết
Từ vựng chuyên ngành + Từ vựng Tiếng Trung chủ đề buôn bán quần áo +Từ vựng tiếng Trung chủ đề Hải quan + Từ vựng Tiếng Trung chủ đề
HSK nghe cấp 1
Đề thi thực tế HSK cấp 1
HSK (Cấp độ 1) có tổng cộng 40 câu hỏi, chia thành phần nghe và đọc. Toàn bộ bài thi diễn ra trong khoảng 40 phút (trong đó có 5 phút
HSK (Cấp độ 1) Chủ yếu đánh giá kỹ năng nghe và đọc tiếng Trung, bao gồm các chủ đề, nhiệm vụ, ngữ pháp liên quan và từ vựng cơ
Ngày thi tiếng Trung năm 2024 Kỳ thi năng lực tiếng Trung (HSK) Lịch thi chứng chỉ HSK và HSKK năm 2024 đã được công bố chính thức. Lịch thi
Luyện thi HSK: HSK 2, HSK 3, HSK 4, HSK 5, HSK 6 online hoặc học trực tiếp cam kết điểm cao! Chứng chỉ HSK => yêu cầu cần thiết
Cấu trúc câu chữ 是 tiếng Trung 23 Th6 2019 Hôm nay chúng ta sẽ cùng điểm qua các cấu trúc và cách dùng cấu trúc câu chữ 是 . Đầy đủ
Mới đây có rất nhiều bạn học tiếng Trung hoang mang lo lắng thông tin về ” HSK thay đổi 9 cấp ” Vậy việc thay đổi từ 6 cấp độ cũ lên HSK
CHÀO ĐÓN TẾT 2024 VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI #TIẾNG_TRUNG CỰC SỐC TẠI #THAODIEP. _____________________________________________ #GIẢM TỚI 30-50% HỌC PHÍ khi đăng kí theo nhóm. #SALE_COMBO 3- 5 KHÓA HỌC + HỌC LẠI MIỄN PHÍ. #TẶNG toàn bộ
mẫu câu : “……着(zhe)”. Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại. 动词+着 我 开着 大门 为了
So với HSKK Sơ cấp và Cao cấp, HSKK Trung cấp là phổ biến nhất. HSKK trung cấp hiện nay thi kèm HSK 4. Mức độ khó về từ vựng
Từ vựng HSK 3 tiếng Trung với 300 từ giúp bạn thi qua HSK 3. Các từ vựng này dành cho những người muốn test HSK 3. Bài kiểm tra HSK 3 yêu cầu bạn
Với mục tiêu trở thành Trung tâm tiếng Trung – địa chỉ uy tín và chuyên nghiệp số 1 trên địa bàn Bắc Ninh và quyết tâm thực hiện đúng
CHÀO ĐÓN #THÁNG_1/2024 VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI #TIẾNG_TRUNG CỰC SỐC TẠI #THAODIEP _____________________________________________ #GIẢM TỚI 30-50% HỌC PHÍ khi đăng kí theo nhóm. #SALE_COMBO 3- 5 KHÓA HỌC + HỌC
MẪU CÂU CƠ BẢN 1 很高兴认识你/ 很高兴有机会跟你见面? Hěn gāoxìng rènshì nǐ/ hěn gāoxìng yǒu jīhuì gēn nǐ jiànmiàn? Rất vui được quen biết bạn/ rất vui khi được gặp
Với Chứng chỉ HSK 3 trong tay, các em học sinh lớp 12 các trường THPT Quốc Gia sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ; đồng nghĩa đã
Dưới đây là một số mẫu câu chào hỏi tiếng Trung phổ biến mà bạn có thể tham khảo: Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa 你 好! Nǐ hǎo! Xin
1. Đi du học trung quốc cần có bằng cấp gì? – Theo tìm hiểu được biết hầu hết các trường đại học bên trung quốc không yêu cầu bằng cấp
Học tiếng Trung giao tiếp cho người mới bắt đầu rèn khẩu ngữ với giáo viên bản địa. Nếu học tiếng trung giao tiếp mỗi ngày khả năng giao tiếp của
HSK 2 là cấp độ sơ cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ, dành cho những người mới học tiếng Trung. Để nắm vững các cấu trúc
HSK (kỳ thi năng lực Hán ngữ) gồm 6 cấp độ, trong đó HSK 1 là cấp độ sơ cấp, dành cho người mới học tiếng Trung Quốc. Ngoài từ vựng
Tổng hợp các thành ngữ tiếng Trung Trong bảng tổng hợp các thành ngữ tiếng Trung dưới đây, bọn mình sẽ sắp xếp thứ tự thành ngữ dựa theo các
Từ vựng tên các loại bệnh bằng tiếng trung Tiếng việt Tiếng trung Phiên âm Bệnh nặng 重病 zhòng bìng Ốm vặt 小病 xiǎo bìng Bệnh cấp tính 急性病 jíxìngbìng
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Bóng rổ STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt 1 篮球 lánqiú bóng rổ 2 篮球场 lánqiúchǎng sân bóng rổ 3 篮架 lánjià
Tên các loại cá bằng tiếng Trung 1. Cá nước mặn STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt 1 海鱼 hǎiyú cá biển 2 鳎鱼 tǎ yú cá bơn
3 bước để có chất giọng chuẩn như người Trung Như đã đề cập ở trên, phương pháp để đạt đến trình độ phát âm chuẩn có rất nhiều. Tuy
Học tiếng Trung online -ONLINE TRỰC TUYẾN https://www.youtube.com/channel/UCaqO1yIlY4O0Gw_bYvWKcqg -Ngày nay, biết thêm một ngoại ngữ là vô cùng quan trọng. Việc biết thêm một ngoại ngữ giúp cánh cửa cơ
Với bề dày lịch sử hàng nghìn năm và hơn 55 dân tộc anh em Trung Quốc hình thành nên nền văn hóa phong phú đặc sắc, đa dạng về
Nói đến Thượng Hải, ngoài đô thị hiện đại hóa, tháp Đông Phương Minh Châu lãng mạn, phố đi bộ Nam Kinh phồn hoa thì không thể không nhắc đến
Dân gian Trung Quốc có câu: “Đông chí quan trọng hơn ngày Tết”. Có thể thấy, Đông chí là một tiết khí quan trọng và cũng là ngày lễ truyền
Lương thực là của trời cho của con người, và bất kỳ quốc gia nào trên thế giới cũng có nền ẩm thực đa dạng và phong phú. Trung Quốc
Ngoài giá trị dinh dưỡng cao, chất xơ còn giúp giảm nguy cơ tim mạch và đột quỵ, loại trừ mụn, phòng ngừa ung thư đường ruột… Theo khuyến nghị
Sau Tết Nguyên Đán, Tết Nguyên Tiêu là dịp lễ lớn được tổ chức vào rằm tháng Giêng hằng năm. Ngày lễ này đánh dấu sự kết thúc của Tết
Đất nước Trung Quốc rộng lớn có những địa danh du lịch tuyệt vời vào mùa hè. Hè 2022 này các bạn đã có dự dịnh cho chuyến du lịch
STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm 1 Áo chui đầu 童套衫 tóng tàoshān 2 Áo ngủ của trẻ em 儿童睡衣 értóng shuìyī 3 Đồng phục học sinh 学生服 xuéshēng
CHỮ PHỒN THỂ LÀ GÌ? GIẢN THỂ LÀ GÌ? PHÂN BIỆT PHỒN THỂ, GIẢN THỂ? NÊN HỌC CHỮ PHỒN THỂ HAY GIẢN THỂ? CÓ NÊN HỌC CẢ HAI LOẠI CHỮ?
Bí quyết học Tiếng Trung hiệu quả Học phát âm chuẩn ngay từ đầu Nghe tiếng Trung ở bất kỳ đâu mà bạn có thể nghe Làm sao để nói
Ví dụ về Tân ngữ trong tiếng Trung 他钓鱼。 Tā diào yú. Anh ta câu cá Trong đó “ 他” là chủ ngữ, “钓” là vị ngữ, “ 鱼” là
Xìngfú wǔdà yuánzé Năm nguyên tắc lớn để hạnh phúc Xīnzhōng wú hèn Trong lòng không thù hận Nǎo zhōng wú yōu Trong đầu không ưu phiền Shēnghuó jiǎndān Cuộc
BỘ THỦ LÀ GÌ? 。。 Bộ thủ là thành phần cơ bản tạo ra chữ Hán, vì một chữ hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ thủ
Lượng từ dùng với người 一个哥哥 (yī gè gēge) : 1 người anh trai 一个人 (yī Gè rén) : 1 người 两个小孩 (liǎng gè xiǎo hái) : 2 đứa trẻ
Có nghĩa là “Từ…đến…”, thông thường biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác. Mời các bạn học
为了,引导的是目的性状语。意思为:为着一定的目的;为人或为事。 Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu. Sau đây chúng ta học phần một. 为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。 wèi le hái zi
👏LỊCH KHAI GIẢNG LỚP #TIẾNG_TRUNG GẦN NHẤT THÁNG 7/2022 ➡️ #KHÓA_CƠ_BẢN (Dành cho người mới bắt đầu ) – Thứ 4, ngày 20/7/2022 (22A10) – T/G: 8h30 – 10h20 sáng
Chữ Thiên trong tiếng Hán có ý nghĩa như thế nào? Học chữ Hán dễ nhớ hơn thông qua chiết tự chữ Thiên và tìm hiểu về ý nghĩa
Bài viết mới
Chinh phục HSK 3 thật đơn giản
Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *
Mật khẩu *
Ghi nhớ mật khẩu Đăng nhập
Quên mật khẩu?