Mới đây có rất nhiều bạn học tiếng Trung hoang mang lo lắng thông tin về ” HSK thay đổi 9 cấp ” Vậy việc thay đổi từ 6 cấp độ cũ lên HSK 9 cấp sẽ như thế nào ?
Bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về kỳ thi HSK 9 cấp sẽ khác biệt so với kỳ thi HSK 6 trước kia nhé !
“Bộ tiêu chuẩn đánh giá trình độ tiếng Trung trong Giáo dục Hán ngữ quốc tế” được bắt đầu áp dụng từ 01/07/2021, đã chính thức thay đổi tiêu chuẩn đánh giá năng lực Hán ngữ từ HSK 6 cấp lên HSK 9 cấp (3 trình độ 9 cấp bậc) đối với tất cả các quốc gia trên thế giới.
“Lượng từ HSK 6 cấp là những lượng từ rất cơ bản, trong HSK 9 cấp có cả những từ ghép mà HSK 6 cấp chưa có. Vì vậy, tuy nói HSK 9 cấp tăng thêm số lượng từ vựng, nhưng thực tế nếu nắm được các từ cơ bản của HSK 6 cấp thì sẽ không khó khăn để mở rộng và phát triển số lượng từ vựng như HSK mới yêu cầu, nên áp lực đối với thí sinh không phải quá lớn. Dự kiến sẽ thay đổi cụ thể như dưới đây:
- Số lượng từ vựng sẽ tăng lên theo từng cấp.
- Thay đổi về phân chia khái niệm như sau:
HSK 1, 2, 3 tương ứng với trình độ sơ cấp;
HSK 4, 5, 6 tương ứng với trình độ trung cấp;
HSK 7, 8, 9 tương ứng với trình độ cao cấp.
- Về chữ Hán, HSK 9 cấp không chỉ nhận biết được chữ Hán mà còn cần phải viết được chữ Hán.
HSK 9 cấp có tiêu chuẩn gì mới?
HSK 9 cấp mới được phân chia thành thành 3 cấp độ : sơ cấp, trung cấp và cao cấp.
So với HSK 6 cấp cũ, HSK 9 cấp mới không chỉ tăng về lượng âm tiết mà còn tăng về từ vựng, ngữ pháp. Cụ thể như sau:
HSK 9 cấp | |||||
Mức | Cấp | Ngữ âm | Ký tự | Từ vựng | Ngữ pháp |
Sơ cấp | 1 | 269 | 300 | 500 | 48 |
2 | 468 | 600 | 1272 | 129 | |
3 | 608 | 900 | 2245 | 210 | |
Trung cấp | 4 | 724 | 1200 | 3245 | 286 |
5 | 822 | 1500 | 4316 | 357 | |
6 | 908 | 1800 | 5456 | 424 | |
Cao cấp | 7,8,9 | 1110 | 3000 | 11092 |
HSK 1
Mục tiêu đạt được ở HSK 1
- Có thể giao tiếp và tương tác cơ bản, ngắn gọn về các chủ đề đời sống hằng ngày
- Chủ đề :Giới thiệu bản thân, thói quen hàng ngày, thức ăn, phương tiện đi lại, sở thích, …
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký Tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay |
269 | 300 | 500 | 48 | 100 |
Kỹ năng
Nghe | Nắm vững các đoạn hội thoại đơn giản (≤80 từ) bao gồm các từ cơ bản hoặc các câu đơn giản. Cuộc đối thoại sẽ có tốc độ ít nhất 100 ký tự mỗi phút. Hiểu thông tin cơ bản với sự trợ giúp của hình ảnh, đồ vật, v.v. |
Nói | Thực hành các cuộc đối thoại đơn giản với các từ và câu thường được sử dụng. |
Đọc | Hiểu văn bản (≤100 ký tự) về các chủ đề. |
Viết | Nắm vững 100 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. |
HSK 2
Mục tiêu:
- Có thể giao tiếp và tương tác cơ bản, ngắn gọn về các chủ đề hằng ngày.
- Chủ đề xoay quanh: Gia đình, học tập, mua sắm, ăn uống, cảm xúc cá nhân, v.v.
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết | |
Toàn bộ | 468 | 600 | 1272 | 129 | 200 |
Mới | 199 | 300 | 772 | 81 | 100 |
Nghe | Nghe hiểu nói hội thoại hàng ngày (≤150 từ) dựa trên các câu đơn giản và một số câu ghép. Cuộc đối thoại khoảng 140 ký tự mỗi phút. | ||||
Nói | Thực hành và nói về các chủ đề khác nhau. | ||||
Đọc | Có thể đọc các âm tiết, ký tự và từ vựng được yêu cầu. Hiểu văn bản (≤200 ký tự) về các chủ đề. Hiểu thông tin từ các tài liệu giới thiệu hoặc tường thuật và hiểu các ghi chú thông thường, email, v.v. | ||||
Viết | Nắm vững 200 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. |
HSK 3
Mục tiêu:
- Có thể giao tiếp cơ bản và hoàn thành các giao tiếp xã hội hàng ngày về các chủ đề cơ bản như cuộc sống hàng ngày, học tập và công việc.
- Chủ đề xoay quanh: Du lịch, học tập, giải trí, lễ hội và phong tục, giáo dục, nghề nghiệp, v.v.
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay | |
Toàn bộ | 608 | 900 | 2245 | 210 | 300 |
Mới | 140 | 300 | 973 | 81 | 100 |
Nghe | Nghe hiểu bài nói hoặc hội thoại hàng ngày (≤300 từ) dựa trên các câu đơn dài và câu ghép đơn giản.Hiểu thông tin chính với sự trợ giúp của giọng nói, ngữ điệu, sự thay đổi trong tốc độ nói, v.v. | ||||
Nói | Nắm vững tất cả các âm tiết cần thiết cho HSK 3. Sử dụng từ vựng và ngữ pháp để tương tác và nói về các chủ đề khác nhau Có thể giao tiếp hoặc thảo luận với các câu tương đối phức tạp. | ||||
Đọc | Có thể đọc các âm tiết, ký tự và từ vựng được yêu cầu. Hiểu văn bản (≤300 ký tự) về các chủ đề bắt buộc. Hiểu các câu ghép đơn giản. | ||||
Viết | Nắm vững 300 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. |
HSK 4
Mục tiêu:
- Thực hiện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chuẩn, cũng như các kỹ năng dịch thuật cơ bản. Có thể có một cuộc trò chuyện hoàn chỉnh và hiệu quả về các chủ đề như cuộc sống hàng ngày, học tập, công việc, v.v.
- Chủ đề xoay quanh: Cuộc sống cộng đồng, sức khỏe, cuộc sống học đường, công việc hàng ngày, động vật, thực vật, v.v.
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay | |
Toàn bộ | 724 | 1200 | 3245 | 286 | 100 |
Mới | 116 | 300 | 1000 | 76 | |
Nghe | Hiểu các cuộc đối thoại hoặc bài phát biểu (≤400 từ) với ngữ điệu tự nhiên, chân thực. | ||||
Nói | Sử dụng từ vựng và ngữ pháp từ HSK 4 để thực hành nói về các chủ đề khác nhau. Có thể sử dụng một số câu phức tạp để mô tả tình huống, phát biểu và diễn đạt cảm xúc trong đoạn văn một cách trôi chảy. | ||||
Đọc | Có thể đọc các âm tiết, ký tự và từ vựng được yêu cầu. Hiểu văn bản (≤500 ký tự) về các chủ đề và nhiệm vụ bắt buộc. Hiểu thông tin chính từ các văn bản tự sự, giải thích và lập luận. Có kỹ năng đọc tốt, bao gồm đọc lướt, đoán và liên tưởng. | ||||
Viết | Nắm vững 100 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. | ||||
Dịch | Có kỹ năng dịch thuật cơ bản. Có thể dịch hoàn toàn nội dung từ các chủ đề yêu cầu của HSK 4. Có thể thực hiện thông dịch bằng miệng trôi chảy, và giải thích bằng văn bản đơn giản. |
HSK5
Mục tiêu:
- Thành thạo các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chuẩn cũng như các kỹ năng dịch thuật cơ bản.
- Có thể hoàn thành các cuộc trò chuyện cơ bản và hiệu quả về các chủ đề như các tình huống phức tạp liên quan đến cuộc sống hàng ngày, học tập, công việc, kinh doanh v.v.
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay | |
Toàn bộ | 822 | 1500 | 4316 | 357 | 250 |
Mới | 98 | 300 | 1071 | 71 | |
Nghe | Có thể phân biệt thông tin chính chính xác và một số chi tiết khi giao tiếp | ||||
Nói | Nói về các chủ đề khác nhau, có thể sử dụng các đoạn văn có cấu trúc phức tạp để mô tả sự việc, bày tỏ ý kiến cá nhân và truyền đạt cảm xúc phức tạp một cách logic và phù hợp. | ||||
Đọc | Đọc những từ ngữ đã học trôi chảy, đọc nhanh, đọc hiểu | ||||
Viết | Nắm vững 250 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. | ||||
Dịch | Có kỹ năng dịch thuật cơ bản. Có thể dịch hoàn toàn nội dung từ các chủ đề yêu cầu của HSK 5. Có thể thực hiện thông dịch bằng miệng cơ bản. Có thể dịch nội dung tường thuật và giải thích bằng văn bản thông thường. |
HSK 6
Mục tiêu:
- Có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết chuẩn cũng như kỹ năng dịch thuật thông thường.
- Có thể có một cuộc thảo luận hoàn toàn trôi chảy, phong phú về các chủ đề như công việc và nghiên cứu cấp độ chuyên môn.
Yêu cầu:
Âm tiết | Ký tự | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay | |
Toàn bộ | 908 | 1800 | 5456 | 424 | 400 |
Mới | 85 | 300 | 1140 | 67 | |
Nghe | Nghe hiểu ngay cả khi có thể có trở ngại trong lời nói hoặc các vấn đề trong khi giao tiếp. | ||||
Nói | Có thể nói được các đoạn văn có cấu trúc phức tạp để nói trôi chảy, mô tả tình huống chính xác, thảo luận, thương lượng trôi chảy và truyền tải đầy đủ cảm xúc, ý kiến cá nhân một cách logic, phù hợp. | ||||
Đọc | Đọc hiểu chính xác nội dung và nắm được các điểm và thông tin chính. Có khả năng suy đoán thông tin ẩn và hiểu bối cảnh văn hóa liên quan. | ||||
Viết | Nắm vững 400 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu. | ||||
Dịch | Có kỹ năng dịch thuật tổng quát. Có thể thực hiện thông dịch bằng miệng trôi chảy và tự sửa lỗi một cách nhanh chóng. Có thể dịch chính xác nội dung tường thuật, giải thích và tranh luận bằng văn bản thông thường. |
HSK 7 – 8 – 9
Mục tiêu:
- Hiểu các tài liệu phức tạp về các chủ đề khác nhau và thảo luận chuyên môn.
- Có khả năng thể hiện bản thân bằng ngôn ngữ thích hợp và các chủ đề phức tạp như đời sống xã hội, nghiên cứu học thuật một cách logic, hợp lý.
HSK 7-9 là đầu ra cho sinh viên muốn lấy bằng Đại học bên Trung Quốc, những người học tiếng Trung chuyên nghiệp, những người làm việc với tiếng Trung hoặc những người thực sự muốn thử thách bản thân.
Yêu cầu:
Âm tiết | Nhân vật | Ngữ vựng | Ngữ pháp | Chữ viết tay | |
Toàn bộ | 1110 | 3000 | 11092 | 572 | 1200 |
Mới | 202 | 1200 | 5636 | 148 | 500 |
HSK9 cấp khác gì với HSK6 cấp cũ?
So với HSK cũ, HSK mới tăng thêm mức HSK 7,8,9. So sánh sự khác biệt thì nhận thấy khó giữa các cấp độ sẽ không còn chênh lệch quá nhiều.
Dưới đây, là bảng so sánh về từ vựng giữa HSK 6 và HSK 9 cấp mới
Mức | Cấp độ | Yêu cầu từ vựng | |
HSK 9 cấp | HSK 6 cấp | ||
Sơ cấp | 1 | 500 | 150 |
2 | 1272 | 300 | |
3 | 2245 | 600 | |
Trung cấp | 4 | 3245 | 1200 |
5 | 4316 | 2500 | |
6 | 5456 | 5000 | |
Cao cấp | 7,8,9 | 11092 |
Ngoài ra, từ cấp độ 4 trở đi người học sẽ yêu cầu thêm kỹ năng dịch giữa tiếng Trung và ngôn ngữ mẹ đẻ ngoài 4 kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc và viết hiện hành. Và HSK7 – 8 – 9 chỉ thi một lần, dựa trên điểm số để đánh giá đạt HSK7, HSK8 hay HSK9.
Phân tích về từ vựng của HSK1, 2 (9 cấp) so với HSK1,2 (6 cấp cũ)
(Sưu tầm)
HSK 1 cũ và mới
Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những thông tin mới sau:
HSK 1 mới bao gồm 500 từ chứa:
- 141 từ HSK 1 cũ
- 82 từ HSK 2 cũ
- 59 từ HSK 3 cũ
- 15 từ HSK 4 cũ: 最好(tốt nhất);重(nặng);中文(tiếng Trung);知识(tri thức, kiến thức);页(trang);行(được, chỉ sự đồng ý);毛(hào(tiền tệ));开玩笑(nói giỡn, nói đừa);还(còn, vẫn);还(hoàn trả);干(làm);干(khô, khô han);动作(động tác);等(vân vân);包子(bánh bao)
- 3 từ HSK 5 cũ : 工人(công nhân),日期(ngày, thời kỳ),正(đang).
- 200 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.
Trong 200 từ mới này thì có 86 từ xuất hiện trong quá trình Giáo trình tiêu chuẩn HSK chuẩn.
Trừ số từ đó ra, chúng ta chỉ còn 114 từ vựng mới. Và 114 từ “mới” này không có trong HSK cũ có 3 trường hợp như sau:
1/ Từ ghép
HSK 1 mới có rất nhiều từ ghép kiểu như: 请问,请进,请坐,回到,回家,回去,进来,进去,看到,来到,听到,听见,没有,坐下,v.v..
Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản:
在家,这里,路上,楼上,楼下,地上v.v.. Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 干什么, 没什么, 没事儿,不对,不用,是不是,真的,有用,v.v.
Lấy ví dụ từ 请进 tuy không có trong cả 6 cấp của HSK cũ, nhưng nó đơn giản chỉ là từ ghép bởi chữ 请(HSK 1 cũ) và chữ 进(HSK 2 cũ). Có khoảng 54 từ ghép như thế này mà chúng ta dễ dàng đoán ra nghĩa mà không cần phải học mới.
2/ Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại
HSK 1 mới bổ sung 16 phương vị từ (không có trong HSK cũ): 左;右;下边;西边;外边;上边;前边;南边;那里;那边;里边;这里;后边;东边;北边;北.
Thật ra, người học HSK cũ khi học 后面,前面,上,下,v.v… cũng đã có tiếp xúc qua với nghĩa của các từ vựng này.
Bên cạnh đó, còn có 28 từ (thật ra là cũ) theo một hình thức mới như sau:
学;她们;他们;睡;事;肉;球;汽车;跑;女生;男生;奶;明年;们;考;记;话;风;饭;电视机;电话;第;打;常常;常;本子;杯.
Có thể thấy các từ vựng này đều có nghĩa khá cơ bản và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.
Ví dụ như:
- 睡 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 睡觉 (ngủ, đi ngủ) đã có trong HSK 1 cũ
- 事 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 事情 (sự việc, sự tình) đã có trong HSK 2 cũ
Thật ra việc điều chỉnh lại như vậy thực sự rất hợp lý. Vì có rất nhiều trường hợp hiện tại sau khi học 睡觉(ngủ) thì khi gặp 睡 cũng không biết đó là “ngủ”.
Trong khi đó, chữ 睡 và 事 thường xuất hiện nhiều hơn trong đời sống.
3/ Từ mới hoàn toàn
Vậy sau tất cả, chúng ta chỉ có 17 từ vựng cần phải học thêm cho HSK 1 mới như sau: 子;中学生;中学;中;早;星期天;小学生;小学;网友;晚;外国;身上;课文;教学楼;见;间;放学
Tổng quan:
- HSK 1 mới khó hơn HSK 2 hiện tại, lượng từ ít hơn HSK 3 nhưng từ mới cơ bản và thông dụng hơn rất nhiều.
- Người học khi đạt HSK 1 sẽ có được năng lực đủ để nghe hiểu và giao lưu được ở những đề tài nói chuyện quen thuộc nhất, đáp ứng được nhu cầu giao tế xã hội căn bản nhất.
- HSK 1 hướng người học đến những chủ đề về thông tin cá nhân, sinh hoạt thường ngày, ăn uống, đi lại, sở thích v.v..
HSK 2 cũ và mới
Bảng từ vựng HSK 2 mới có 1272 từ vựng. Số từ này còn hơn của HSK 4 nay (1200 từ), gấp 2 lần HSK 3 cũ (600 từ) và gấp 4 lần so với HSK 2 cũ (300 từ).
Thông qua so sánh 2 bảng từ vựng HSK 6 cấp cũ và HSK 9 cấp mới, chúng ta có được những con số thống kê như sau:
HSK 2 mới (1272 từ) tổng cộng chứa:
- 158 từ HSK 1 cũ
- 132 từ HSK 2 cũ
- 215 từ HSK 3 cũ
- 166 từ HSK 4 cũ
- 65 từ HSK 5 cũ:
工人 (công nhân); 日期 (ngày, thời hạn); 正 (đang, chính); 比如 (ví như, ví dụ); 不好意思 (không hay, xin lỗi); 称 (xưng, gọi là); 重复 (lặp lại); 出口 (xuất khẩu); 吹 (thổi); 答应 (đáp lại; trả lời); 打工 (làm công); 单位 (đơn vị); 倒 (ngược, ngược lại); 倒 (ngã; đổ); 道理 (đạo lý, lý lẽ); 等于 (bằng, tương đương); 点头 (gật đầu); 干活儿 (làm việc); 高级 (cao cấp); 公平 (công bằng); 观点 (quan điểm); 广场 (quảng trường); 喊 (la, hét); 忽然 (bỗng nhiên); 家庭 (gia đình); 角度 (góc độ); 举 (giơ; giương; nâng); 可怕 (đáng sợ); 克 (gam (đơn vị đo trọng lượng)); 来自 (lại từ, đến từ); 明星 (minh tinh, ngôi sao sáng); 排球 (bóng chuyền); 碰见 (tình cờ gặp); 片 (phiến, miếng); 平 (bằng phẳng); 平常 (bình thường); 平等 (bình đẳng); 青少年 (thanh thiếu niên); 请求 (thỉnh cầu, lời đề nghị); 人口 (nhân khẩu); 实习 (thực tập); 实现 (thực hiện); 食物 (đồ ăn); 算 (coi là, tính là); 随时 (bất kỳ lúc nào); 太太 (vợ, bà); 态度 (thái độ); 套 (bộ, bao); 闻 (ngửi, nghe thấy); 信号 (tín hiệu); 行动 (hành động); 行人 (người đi đường); 行为 (hành vi); 夜 (tối, đêm); 一路平安 (nhất lộ bình an); 亿 (một trăm triệu (vạn vạn)); 中心 (trung tâm); 主人 (chủ nhân); 装 (giả trang, làm ra vẻ); 自由 (tự do); 组成 (cấu thành, thành phần cấu tạo); 作文 (làm văn, viết văn);
- 4 từ HSK 6: 刚刚 (vừa mới; vừa vặn; 数(1. số; 2. đếm; 周年(một năm tròn); 组(tổ, nhóm)
- 533 từ hoàn toàn mới không có trong HSK 6 cấp cũ.
Trong 533 từ vựng mới này có 200 từ HSK 1 đã phân tích kĩ ở trên nha. Nên ta chỉ xem 333 từ trong HSK 2 mới này là những từ gì?
Trong 333 từ mới này , có 157 từ vựng đã có trong Giáo trình tiêu chuẩn HSK. Đặc biệt, có rất nhiều từ ở trình độ trung cao cấp trong giáo trình HSK cũ nhưng đã có ở HSK 2 mới này.
Ví dụ như:
HSK 4 (60 từ): 爱人 (người yêu, vợ/chồng); 办 (làm, xử lý); 笔记 (ghi chép); 变成 (biến thành); 大多数 (đại đa số, số đông); 大海 (biển khơi; biển cả); 大量 (số lượng lớn); 大人 (người lớn, bề trên (lời nói kính trọng)); 大小 (kích cỡ, số đo); 大衣 (áo khoác ngoài); 道路 (con đường); 地铁站 (ga tàu điện ngầm); 该 (nên, phải); 感到 (cảm thấy); 刚 (vừa, vừa mới); 公路 (đường cái, quốc lộ); 海边 (ven biển); 加 (cộng, thêm); 交给 (giao cho); 教师 (giáo viên); 今后 (từ nay về sau); 进入 (gia nhập); 开学 (khai giảng); 篮球 (bóng rổ); 老年 (người già (trên sáu bảy mươi tuổi)); 例子 (ví dụ); 流 (chảy); 旅行 (du lịch); 难听 (khó nghe (lời lẽ, âm nhạc)); 怕 (sợ); 瓶 (bình, chai); 晴天 (trời trong, trời quang); 取得 (lấy được); 全国 (toàn quốc); 全年 (cả năm); 人数 (số người); 少数 (số ít); 身边 (bên cạnh mình); 收到 (nhận được); 熟 (chín (thức ăn)); 停 (dừng, ngừng); 同样 (giống nhau); 图片 (tranh ảnh); 午睡 (ngủ trưa); 想法 (quan điểm); 相机 (máy ảnh); 星星 (ngôi sao); 姓名 (họ tên); 一生 (một đời người); 阴天 (ngày râm); 银行卡 (Thẻ ngân hàng); 英语 (tiếng Anh; Anh ngữ); 油 (dầu; xăng); 院长 (viện trưởng); 院子 (cái sân); 长大 (trưởng thành, lớn lên); 照相 (chụp hình); 纸 (giấy); 作家 (tác gia); 做法 (cách làm);
HSK 5 (48 từ): 背 (cõng; vác); 半夜 (nửa đêm); 不满 (bất mãn); 不行 (không được); 常见 (thường thấy); 大声 (lớn tiếng); 大自然 (thiên nhiên; giới tự nhiên); 队 (đội, đội ngũ); 多数 (đa số, số nhiều); 公交车 (xe buýt); 过年 (ăn tết); 坏处 (tác hại, chỗ xấu); 急 (gấp, vội); 计算机 (máy vi tính); 家长 (phụ huynh); 假期 (kỳ nghỉ); 叫作 (gọi là); 数学 (môn toán); 酒店 (khách sạn); 卡 (tờ, phiếu); 考生 (thí sinh); 靠 (dựa; nhờ vào); 绿色 (màu xanh lá); 名称 (Danh Xưng, tên gọi); 难题 (chuyện khó); 排 (hàng); 碰 (đụng, gặp phải); 平安 (bình an); 气 (Khí: không khí, hơi thở); 气温 (nhiệt độ không khí); 青年 (thanh niên, tuổi trẻ); 球场 (sân bóng); 球队 (đội bóng); 日子 (ngày); 商人 (thương nhân); 少年 (thiếu niên); 提出 (đề ra); 外卖 (bán mang đi (take away)); 午餐 (bữa cơm; bữa cơm trưa); 小姐 (tiểu thư, quý cô); 休假 (nghỉ phép, nghỉ hè); 养 (nuôi, trồng); 音节 (âm tiết); 早餐 (bữa ăn sáng, bữa sáng); 早晨 (sáng sớm); 占 (chiếm); 中餐 (món ăn Trung Quốc); 中年 (trung niên); 住房 (nhà ở);
Trừ số từ đó ra, chúng ta còn 176 từ vựng khác. Và theo phân tích, các từ vựng “mới” 3 trường hợp như sau:
1/ Từ ghép
HSK 2 mới cũng có nhiều từ ghép như sau:
做饭;做到;走开;走进;走过;只能;找出;;早就;心中;心里;小时候;想起;想到;拿到;拿出;快要;就要;讲话;见过;见到;等到;带来;从小;出门;常用;不一会儿;不一定;不久;不要;不太;不够v.v..
Hoặc các từ ghép chỉ nơi chốn căn bản: 西南;西北;问路;东南;大门
v.v..
Hoặc các từ hay xuất hiện trong văn nói như: 有(一)点儿;有人;有空儿;回国;坏人;好事;好人;好久;好多;过来;站住;快点;v.v.
Các từ này là được ghép bởi 2 chữ cũ.
2/ Từ được điều chỉnh cho phù hợp lại
Có 34 từ như: 白色;笔;变;表;咱;查;车辆;蛋;但;以下;以上;眼;选;下雪;西方;网;通;它们;全;骑车;爬;零下;凉;练;街;加油;鸡;或;画儿;黑色;海;改;懂得;东方;
Các từ vựng này đều có nghĩa khá quen thuộc ở HSK cũ và cũng từng xuất hiện trong HSK cũ dưới một hình thức khác.
Ví dụ như:
– 眼;它们;骑车;鸡;黑色;懂得;蛋;但;表;笔;白色 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 眼睛;它;骑;鸡蛋;黑;懂;鸡蛋;但是;手表;铅笔;白 đều đã có trong HSK 2 cũ.
– 选;西方;爬;练;或;画儿;东方;车辆;查;变 không có trong HSK cũ nhưng thật ra 选择;西;爬山;练习;或者;画;东;辆;检查;变化 đều đã có trong HSK 3 cũ.
3/ Từ mới hoàn toàn
65 từ vựng hoàn toàn mới cần phải học thêm cho HSK 2 mới bao gồm :
组长;中医;中小学;中级;月份;院;影片;英文;一点点;一路顺风;药片;笑话儿;校园;小声;下周;西医;西餐;晚餐;晚报;晚安;停车场;停车;天上;体育场;提到;市长;市;生;什么样;日报;全体;全身;全家;球鞋;求;前年;千克;普通;名;面;面;旅客;留学生;里头;老是;快餐;课堂;科;开机;举手;接下来;级;黄色;湖;封;分数;方便面;队长;的话;得出;道;出租;成;比如说;班长;
(Sưu tầm)