Bài 14  “一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……””một mặt…… mặt khác…….”

“一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……””một mặt…… mặt khác…….” Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Mẫu câu:

  1. 青少年一方面要学习知识,另一方面要快乐成长。

qīnɡ shào nián yì fānɡ miàn yào xué xí zhī shí , lìnɡ yì fānɡ miàn yào kuài lè chénɡ zhǎnɡ.

Thanh thiếu niên một mặt cần học tập kiến thức, mặt khác cần phải trưởng thành vui vẻ.

青少年 qīnɡ shào nián: thanh tiếu niên.

知识 zhī shí:  kiến thức, tri thức.

快乐 kuài lè: vui vẻ, phấn khởi.

成长 chénɡ zhǎnɡ: trưởng thành.

  1. 阿勇离开北京,一方面是为了照顾家人,另一方面也是希望换个环境。

ā yǒnɡ lí kāi běi jīnɡ , yì fānɡ miàn shì wèi le zhào ɡù jiā rén , lìnɡ yì fānɡ miàn yě shì xī wànɡ huàn ɡè huán jìnɡ.

Dũng rời Bắc Kinh, một mặt là vì chiếu cố người nhà, mặt khác cũng mong thay đổi môi trường.

离开 lí kāi:rời, ra đi.

照顾 zhào ɡù:  chăm sóc, trông nom.

希望 xī wànɡ:hy vọng, mong,

环境 huán jìnɡ: hoàn cảnh, môi trường.

3.他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

tā cónɡ bù chī hǎi xiān , yì fānɡ miàn shì bù xǐ huān chī , lìnɡ yì fānɡ miàn shì chī le ɡuò mǐn 。

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

海鲜 hǎi xiān: hải sản.

过敏 ɡuò mǐn: dị ứng.

Tiếng Trung Thảo Điệp

  1. 一方面乡长要调动村民的积极性,另一方面村民也要充分发挥主动精神。

yì fānɡ miàn xiānɡ zhǎnɡ yào diào dònɡ cūn mín de jī jí xìnɡ , lìnɡ yì fānɡ miàn cūn mín yě yào chōnɡ fēn fā huī zhǔ dònɡ jīnɡ shén 。

Chủ tịch xã một mặt muốn động viên tính tích cực của dân làng, mặt khác cũng để cho dân làng phát huy đầy đủ tinh thần chủ động.

发挥 fā huī: phát huy.

主动 zhǔ dònɡ: chủ động.

精神 jīnɡ shén:  tinh thần.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.