Mẫu giáo: 幼儿园 (yòu ér yuán) Lớp nhỏ: 小班 (xiǎo bān) Lớp vừa: 中班 (zhōng bān) Lớp lớn: 大班 (dà bān) Tiểu học (Cấp 1): 小学 (xiǎo xué) Lớp 1:
Category Archives: Chưa được phân loại
Bốn từ 坐 (zuò) , 座 (zuò), 做 (zuò) và 作 (zuò) đều có cùng âm “zuò” nhưng mang nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là sự phân
Từ 着 (zhe) có bốn cách phát âm là zhe zhuó zháo và zhāo. Từ 着 (zhe) trong tiếng Trung là một trợ từ thường được dùng để chỉ hành động hoặc
Trong tiếng Trung, cấu trúc câu cơ bản tuân theo một trình tự khá logic, tương tự như nhiều ngôn ngữ khác. Dưới đây là những cấu trúc câu cơ
Thán từ trong tiếng Trung là từ ngữ ngắn, thường chỉ có một âm tiết, được dùng để biểu thị cảm xúc, cảm giác hoặc phản ứng tức thì của
Trong tiếng Trung, các động từ năng nguyện “想” (xiǎng), “要” (yào), và “想要” (xiǎng yào) đều liên quan đến ý muốn hoặc nhu cầu, nhưng chúng có những sắc
Trong tiếng Trung, lượng từ (量词, liàngcí) là một thành phần ngữ pháp rất quan trọng, được sử dụng để chỉ số lượng của danh từ. Khác với tiếng Việt,
Cách dùng từ 给 Gěi 给 Gěi : cho, giao cho, đưa cho, làm…cho, với, để cho, cho, cho phép,…. . Đây là một từ rất phổ biến và có nhiều cách sử
Giới từ 比( bǐ) Giới từ 比 ( bǐ) biểu thị sự so sánh 1)A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 数量 (shùliàng) VD: 妈妈比我大25岁。( mā mā bǐ wǒ
Lượng từ trong tiếng Trung “ 量词 /Liàngcí ” là từ dùng để chỉ đơn vị cho người, sự vật hay các hành động, động tác hoặc hành vi. Cấu trúc: Số từ + lượng