Cách phân biệt 想 xiǎng và 要  yào

Cùng Tiếng Trung Thảo Điệp phân biệt 想 xiǎng và 要  yào nhé

I. xiǎng: nhớ, nghĩ, suy nghĩ, muốn, .

Chủ ngữ + 想xiǎng + Danh từ

1. 我想你

Wǒ xiǎng nǐ 

Tôi nhớ bạn/ anh nhớ em/ mẹ nhớ con….

2. 我想我的儿子,天天都在想

Wǒ xiǎng wǒ de érzi, tiāntiān doū zài xiǎng

1. 我不想去北京! Wǒ bùxiǎng qù běijīng ! Tôi không muốn đi Bắc Kinh

(lúc này sẽ dịch xiǎng là muốn)

2. 我想回家 Wǒ xiǎng huí jiā : tôi muốn về nhà

3. 我真的好想回家,好想和爸妈在一起

Wǒ zhēn de hǎo xiǎng huí jiā, hǎo xiǎng hé bà mā zài yīqǐ

Tôi thực sự muốn về nhà, rất muốn ở cùng bố mẹ

Tiếng Trung Thảo Điệp – 0986 434588

II.  yào :muốn, cần, phải, nên,..

Chủ ngữ + 要 yào + Động từ

1. 你要去哪里? Nǐ yào qù nǎlǐ? Bạn muốn di đâu?

2. 她要休息。/Tā yào xiūxi./: cô  ấy muốn nghỉ ngơi.

3. 你们要吃什么?/Nǐmen yào chi shénme?/: Các bạn muốn ăn gì?

III。  xiǎng yào : mong muốn, muốn

Khao khát hoặc tha thiết hy vọng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc được thực hiện.

Ví dụ:

1. 想要回家 xiǎng yào huí jiā : Muốn về nhà

Trong câu này Nhấn mạnh sự mong muốn hoặc khao khát được về nhà

2. 我想要和喜欢的人在一起,必须让他感到快乐和舒适。

Wǒ xiǎng yào hé xǐhuān de rén zài yīqǐ, bìxū ràng tā gǎndào kuàilè he shūshì.

Tôi muốn ở bên người tôi thích và tôi phải làm cho người ấy cảm thấy vui vẻ, thoải mái. Tiếng Trung Thảo Điệp – 0986 434588

3.我想要考上好大学,必须努力学习

Wǒ xiǎng yào kǎo shàng hǎo dàxué, bìxū nǔlì xuéxí.

 Phân biệt 想 xiǎng và 要 yào  trong tiếng Trung

+ Giọng điệu của “想 xiǎng” tế nhị và yếu ớt hơn, cho thấy một người có ý tưởng hoặc kế hoạch nào đó nhưng không chắc có nên thực hiện hay không và không có quyết tâm hành động mạnh mẽ.

+ Giọng điệu của “要 yào” mạnh mẽ và chắc chắn hơn, thường biểu thị rằng một người có mong muốn hoặc quyết tâm mạnh mẽ để làm điều gì đó

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.