Bài 10 “即使……也……””dù……cũng……”

“即使……也……””dù<dẫu>……cũng……”

trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Mẫu câu:

  1. 即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。

jí shǐ wǒ de chénɡ jì shì quán bān dì yī , yě bù nénɡ jiāo ào

Dù thành tích của tôi đứng đầu lớp, cũng không được kiêu ngạo.

成绩 chénɡ jì: thành tích.

全班 quán bān:  cả lớp, toàn lớp.

第一 dì yī: , thứ nhất, đứng đầu.

骄傲 jiāo ào: kiêu ngạo

2.即使他们放弃了原来的想法,也没有关系。

jí shǐ tā men fànɡ qì le yuán lái de xiǎng fǎ, yě méi yǒu guān xì

Dù họ bỏ ý kiến ban đầu cũng không hề gì.

放弃 fànɡ qì: bỏ, bỏ đi.

原来 yuán lái: ban đầu, vốn dĩ.

想法 xiǎng fǎ: ý nghĩ, ý kiến, cách nghĩ.

关系 guān xì: quan hệ, can hệ, hề gì.

3.即使我辞职离开这家公司,也会和同事们保持联系。

jí shǐ wǒ cí zhí lí kāi zhè jiā ɡōnɡ sī , yě huì hé tónɡ shì men bǎo chí lián xì

Dù tôi đã từ chức rời khỏi công ty này, nhưng vẫn giữ liên hệ với các đồng nghiệp.

Tiếng Trung Thảo Điệp 0986 434588

辞职 cí zhí: từ chức.

离开 lí kāi:  rời, rời khỏi.

公司 ɡōnɡ sī:  công ty.

同事 tónɡ shì: đồng nghiệp.

保持 bǎo chí:  giữ, giữ gìn.

联系 lián xì:  liên hệ.

下面我们来学习第四句:

  1. 即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。

jí shǐ wǒ fù yǒu le, yě bú huì wànɡ jì pín qiónɡ de rì zi

Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

富有 fù yǒu: giàu có.

贫穷 pín qiónɡ: Nghèo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.