不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……Không những….. mà còn………,

不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

  1. 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì.

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

下龙湾(xià lónɡ wān): Vịnh Hạ Long.

胡志明市(hú zhì mínɡ shì): Thành phố Hồ Chí Minh.

  1. 阿芳不但会唱歌,而且会弹钢琴。

ā fānɡ bú dàn huì chànɡ ɡē , ér qiě huì tán ɡānɡ qín.

Phương không những biết hát, mà còn biết chơi đàn pi-a-nô.

唱歌(chànɡ ɡē):  hát.

钢琴(ɡānɡ qín): đàn pi-a-nô.

Tiếng Trung Thảo Điệp 0986 434588

  1. 阿强不但会踢足球,而且会打网球。

ā qiánɡ bú dàn huì tī zú qiú , ér qiě huì dǎ wǎnɡ qiú.

Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.

足球(tī zú qiú): đá bóng.

网球(wǎnɡ qiú): quần vợt.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.