Từ 着 (zhe) có bốn cách phát âm là
zhe zhuó zháo và zhāo.
Từ 着 (zhe) trong tiếng Trung là một trợ từ thường được dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái đang tiếp diễn. Dưới đây là các cách sử dụng chính của từ 着:
1. 着 (zhe)
- Loại từ: Trợ từ
- Cách sử dụng: Dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái đang diễn ra hoặc tiếp diễn.
Cấu trúc: Động từ + 着
Ý nghĩa: Chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm nói hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
她笑着说:“你好。”(Tā xiàozhe shuō: “Nǐ hǎo.”)
=> Cô ấy cười và nói: “Xin chào.”
他正在看着电视。(Tā zhèngzài kànzhe diànshì.)
=> Anh ấy đang xem tivi.
小猫在地上玩着。(Xiǎo māo zài dìshàng wánzhe.)
=> Con mèo con đang chơi trên sàn nhà.
2. 着 (zhuó)
- Loại từ: Động từ
- Cách sử dụng: Dùng trong một số cụm từ cố định hoặc diễn đạt trạng thái khi chạm vào, tiếp xúc với cái gì đó.
Ví dụ: 穿着。/Chuānzhuó./: Ăn mặc. nhấn mạnh vào hành động mặc quần áo lên cơ thể
3. 着 (zháo)
- Loại từ: Động từ bổ ngữ kết quả
- Cách sử dụng: Thường dùng để chỉ kết quả hoặc mục tiêu đạt được của một hành động. Trong nhiều trường hợp, nó mang nghĩa là “được” hoặc “không được”.
- Ví dụ:
– 我找着了你说的那本书。(Wǒ zhǎozháo le nǐ shuō de nà běn shū.)
=> Tôi đã tìm được quyển sách mà bạn nói.
– 他没睡着。(Tā méi shuìzháo.)
=> Anh ấy không ngủ được.
– 上不着天,下不着地
Lìrú: Shàng bùzháo tiān, xià bù zháo di
Ví dụ: Lên trời không được, xuống đất không được
着火Zháohuǒ: cháy
着急 Zháojí: vội
4. zhāo
“高着儿” 表示高明的计策;“没着儿了” 表示没有办法了。
“Gāozhāo er” biǎoshì gāomíng de jìcè;“méi zhāo er le” biǎoshì méiyǒu bànfǎle.
“Gāozhāo er” có nghĩa là một chiến lược thông minh; “méi zhāo er le” có nghĩa là không có giải pháp.