Các đại từ nghi vấn trong Tiếng Trung

Dưới đây là các đại từ nghi vấn trong tiếng Trung cùng với giải thích và 5 ví dụ cho mỗi đại từ:

1. 什么 (shénme) – Gì, cái gì:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về sự vật, sự việc, hay yêu cầu thông tin cụ thể về một đối tượng nào đó.
  • Ví dụ:
    1. 你在看什么书?(Nǐ zài kàn shénme shū?) – Bạn đang đọc sách gì?
    2. 他买了什么?(Tā mǎile shénme?) – Anh ấy đã mua cái gì?
    3. 你喜欢吃什么?(Nǐ xǐhuān chī shénme?) – Bạn thích ăn gì?
    4. 这是什么声音?(Zhè shì shénme shēngyīn?) – Đây là âm thanh gì?
    5. 什么让你开心?(Shénme ràng nǐ kāixīn?) – Điều gì khiến bạn vui?

2. 谁 (shéi / shuí) – Ai:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về người, đối tượng cụ thể.
  • Ví dụ:
    1. 在那儿?(Shéi zài nàr?) – Ai ở đó?
    2. 这个包是的?(Zhège bāo shì shéi de?) – Cái túi này là của ai?
    3. 是你的老师?(Shéi shì nǐ de lǎoshī?) – Ai là giáo viên của bạn?
    4. 昨天来了?(Zuótiān shéi lái le?) – Hôm qua ai đã đến?
    5. 会说中文?(Shéi huì shuō zhōngwén?) – Ai biết nói tiếng Trung?

3. 哪 (nǎ) – Nào, cái nào:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa nhiều sự vật, sự việc, hay người.
  • Ví dụ:
    1. 你想要个?(Nǐ xiǎng yào gè?) – Bạn muốn cái nào?
    2. 个房间是你的?(Nǎ gè fángjiān shì nǐ de?) – Phòng nào là của bạn?
    3. 你喜欢种颜色?(Nǐ xǐhuān zhǒng yánsè?) – Bạn thích màu nào?
    4. 他们住在个城市?(Tāmen zhù zài gè chéngshì?) – Họ sống ở thành phố nào?
    5. 你来自个国家?(Nǐ láizì gè guójiā?) – Bạn đến từ quốc gia nào?

4. 哪儿 (nǎr) / 哪里 (nǎlǐ) – Ở đâu:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
  • Ví dụ:
    1. 你去哪儿?(Nǐ qù nǎr?) – Bạn đi đâu?
    2. 我的手机在哪儿?(Wǒ de shǒujī zài nǎr?) – Điện thoại của tôi ở đâu?
    3. 哪里有厕所?(Nǎlǐ yǒu cèsuǒ?) – Nhà vệ sinh ở đâu?
    4. 他现在在哪儿?(Tā xiànzài zài nǎr?) – Anh ấy đang ở đâu?
    5. 我们去哪儿吃饭?(Wǒmen qù nǎr chīfàn?) – Chúng ta đi đâu ăn cơm?

5. 什么时候 (shénme shíhou) – Khi nào, lúc nào:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về thời gian, thời điểm xảy ra một sự việc.
  • Ví dụ:
    1. 什么时候到?(Nǐ shénme shíhou dào?) – Bạn khi nào đến?
    2. 我们什么时候出发?(Wǒmen shénme shíhou chūfā?) – Chúng ta khi nào xuất phát?
    3. 什么时候回家?(Tā shénme shíhou huíjiā?) – Anh ấy khi nào về nhà?
    4. 什么时候有空?(Nǐ shénme shíhou yǒu kòng?) – Bạn khi nào rảnh?
    5. 什么时候开会?(Shénme shíhou kāihuì?) – Khi nào họp?

6. 为什么 (wèishéme) – Tại sao:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do.
  • Ví dụ:
    1. 为什么不来?(Nǐ wèishéme bù lái?) – Tại sao bạn không đến?
    2. 为什么他生气了?(Wèishéme tā shēngqì le?) – Tại sao anh ấy giận?
    3. 为什么哭?(Nǐ wèishéme kū?) – Tại sao bạn khóc?
    4. 为什么不告诉我?(Wèishéme bù gàosu wǒ?) – Tại sao không nói cho tôi biết?
    5. 为什么你这么忙?(Wèishéme nǐ zhème máng?) – Tại sao bạn bận như vậy?

7. 怎么 (zěnme) – Như thế nào, làm sao:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về cách thức, phương pháp thực hiện một việc gì đó.
  • Ví dụ:
    1. 怎么知道的?(Nǐ zěnme zhīdào de?) – Bạn biết điều đó như thế nào?
    2. 这个怎么用?(Zhège zěnme yòng?) – Cái này dùng như thế nào?
    3. 我们怎么去?(Wǒmen zěnme qù?) – Chúng ta đi như thế nào?
    4. 怎么不来?(Tā zěnme bù lái?) – Tại sao anh ấy không đến?
    5. 怎么做这个菜?(Zěnme zuò zhège cài?) – Làm món này như thế nào?

8. 多少 (duōshǎo) – Bao nhiêu:

  • Giải thích: Dùng để hỏi về số lượng, giá cả, kích thước.
  • Ví dụ:
    1. 这里有多少人?(Zhèlǐ yǒu duōshǎo rén?) – Ở đây có bao nhiêu người?
    2. 这本书多少钱?(Zhè běn shū duōshǎo qián?) – Cuốn sách này giá bao nhiêu?
    3. 你有多少朋友?(Nǐ yǒu duōshǎo péngyǒu?) – Bạn có bao nhiêu bạn bè?
    4. 他们带了多少行李?(Tāmen dàile duōshǎo xínglǐ?) – Họ mang bao nhiêu hành lý?
    5. 多少时间?(Duōshǎo shíjiān?) – Bao nhiêu thời gian?

9. 几 (jǐ) – Mấy, bao nhiêu (ít hơn 10):

  • Giải thích: Dùng để hỏi về số lượng nhỏ, thường dưới 10.
  • Ví dụ:
    1. 你有个兄弟姐妹?(Nǐ yǒu gè xiōngdì jiěmèi?) – Bạn có mấy anh chị em?
    2. 今天是几号?(Jīntiān shì hào?) – Hôm nay là ngày mấy?
    3. 你吃了个苹果?(Nǐ chīle gè píngguǒ?) – Bạn đã ăn mấy quả táo?
    4. 你每天几点起床?(Nǐ měitiān diǎn qǐchuáng?) – Bạn mỗi ngày thức dậy lúc mấy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.