Thán từ trong tiếng Trung là từ ngữ ngắn, thường chỉ có một âm tiết, được dùng để biểu thị cảm xúc, cảm giác hoặc phản ứng tức thì của
Author Archives: daytiengtrung
Các cấu trúc đơn giản cần nắm vững ở HSK1 1. Cấu trúc câu đơn giản (S + V + O) Giải thích:Đây là cấu trúc cơ bản nhất trong
Trong tiếng Trung, các động từ năng nguyện “想” (xiǎng), “要” (yào), và “想要” (xiǎng yào) đều liên quan đến ý muốn hoặc nhu cầu, nhưng chúng có những sắc
Trong tiếng Trung, lượng từ (量词, liàngcí) là một thành phần ngữ pháp rất quan trọng, được sử dụng để chỉ số lượng của danh từ. Khác với tiếng Việt,
Cách dùng từ 给 Gěi 给 Gěi : cho, giao cho, đưa cho, làm…cho, với, để cho, cho, cho phép,…. . Đây là một từ rất phổ biến và có nhiều cách sử
Giới từ 比( bǐ) Giới từ 比 ( bǐ) biểu thị sự so sánh 1)A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 数量 (shùliàng) VD: 妈妈比我大25岁。( mā mā bǐ wǒ
Lượng từ trong tiếng Trung “ 量词 /Liàngcí ” là từ dùng để chỉ đơn vị cho người, sự vật hay các hành động, động tác hoặc hành vi. Cấu trúc: Số từ + lượng
Cùng Tiếng Trung Thảo Điệp phân biệt 想 xiǎng và 要 yào nhé I. 想 xiǎng: nhớ, nghĩ, suy nghĩ, muốn, …”. Chủ ngữ + 想xiǎng + Danh từ 1. 我想你
Màu sắc trong Tiếng Trung mời các bạn cùng học nhé? 颜色 /yánsè/ Màu sắc 红色 /hóngsè/ Màu đỏ 黄色 /huángsè/ Màu vàng 蓝色 /lán sè/ Màu xanh lam 白色 /báisè/
Anh chị em họ thì Tiếng Trung nói thế nào? 表(biǎo): (Anh chị em bên nhà mẹ thì sẽ có từ 表(biǎo) ở trước) – 表(biǎo)姐(jiě)、: Chị gái (chị bên mẹ) –