不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
- 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
下龙湾(xià lónɡ wān): Vịnh Hạ Long.
胡志明市(hú zhì mínɡ shì): Thành phố Hồ Chí Minh.
- 阿芳不但会唱歌,而且会弹钢琴。
ā fānɡ bú dàn huì chànɡ ɡē , ér qiě huì tán ɡānɡ qín.
Phương không những biết hát, mà còn biết chơi đàn pi-a-nô.
唱歌(chànɡ ɡē): hát.
钢琴(ɡānɡ qín): đàn pi-a-nô.
Tiếng Trung Thảo Điệp 0986 434588
- 阿强不但会踢足球,而且会打网球。
ā qiánɡ bú dàn huì tī zú qiú , ér qiě huì dǎ wǎnɡ qiú.
Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.
踢足球(tī zú qiú): đá bóng.
网球(wǎnɡ qiú): quần vợt.